phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn

7. LƯU TRỮ DỮ LIỆU CÁ NHÂN. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Nestlé sẽ sử dụng Dữ liệu Cá nhân của bạn nếu cần thiết để đáp ứng các mục đích mà Dữ liệu Cá nhân được thu thập (như đã nêu tại Phần 5) hoặc để tuân thủ các yêu cầu của pháp luật hiện Giới thiệu Khóa học. Tuệ An · 03/01/2022. Nội Dung Chính Bạn Sẽ Được Học: Ứng dụng luật nhân quả trong việc phát triển bản thân, cải tạo các mối quan hệ hoà hợp, rèn luyện nội lực bản thân. Thu hút may mắn, hạnh phúc, thành công tiền bạc dồi dào đến với mình Còn đối với các trường hợp lợn chết sau khi tiêm vaccine tại Bình Định, Phú Yên và Quảng Ngãi với tổng số được báo cáo là 1.392 con, ông Long cho rằng nguyên nhân là do việc cung ứng, bán vaccine trực tiếp cho thú y cơ sở và người chăn nuôi tự tiêm không đúng đối Phản ứng hạt nhân tuân theo các định luật Cho phản ứng hạt nhân 3 1H+2 1H →4 2 He+1 0n+17,6 MeV. 1 3 H + 1 2 H → 2 4 He + 0 1 n + 17, 6 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng Cho phản ứng hạt nhân 2 1H+6 3Li→4 2 He+4 2He. 1 2 H + 3 6 L i → 2 4 H e + 2 4 H e. - Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, phân xưởng, bộ phận sản xuất; khoản trích bảo hiểm xã On Rencontre Des Milliers De Gens. Do cơ chế nào các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân bền vững, hạt nhân này có thể biến đổi thành hạt nhân khác, nói cách khác, ước mơ biến đá thành vàng của loài người có trở thành hiện thực?Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu phản ứng hạt nhân là gì? Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân phát biểu như thế nào? Công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân ra sao? để giải đáp cho câu hỏi trên. I. Lực hạt nhân - Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh gọi là lực hạt nhân. - Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn. Lực hạt nhân lớn hơn rất nhiều so với các loại lực khác nên gọi là lực tương tác mạnh. - Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân. II. Năng lượng liên kết của hạt nhân 1. Độ hụt khối là gì? - Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó. - Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu m. m = Zmp + A - Z mn - mX Trong đó mp là khối lượng của prôtôn mn là khối lượng của nơtron mx là khói lượng của hạt nhân 2. Năng lượng liên kết hạt nhân - Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2. Wlk = mc2 = [Zmp + A - Zmn - mx]c2 - Năng lượng liên kết hạt nhân còn gọi là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân. 3. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân - Năng lượng liên kết riêng Wlkr của mỗi hạt nhân là năng lượng tính cho 1 nuclôn trong hạt nhân - Để so sánh tính bền vững của hạt nhân người ta dựa vào năng lượng liên kết riêng. Nếu hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. III. Phản ứng hạt nhân là gì? 1. Định nghĩa và đặc tính phản ứng hạt nhân - Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của hạt nhân này thành hạt nhân khác. • Phản ứng hạt nhân tự phát - Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác. • Phản ứng hạt nhân kích thích - Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác. • Đặc tính của phản ứng hạt nhân - Biến đổi các hạt nhân - Biến đổi các nguyên tố - Không bảo toàn khối lượng nghỉ Phản ứng hóa học Phản ứng hạt nhân Biến đổi các phân tử Biến đổi các hạt nhân Bảo toàn các nguyên tử Biến đổi các nguyên tố Bảo toàn khối lượng nghỉ Không bảo toàn khối lượng nghỉ 2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân a Định luật bảo toàn điện tích. b Định luật bảo toàn số nuclôn bảo toàn số A. c Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. d Định luật bảo toàn động lượng. 3. Năng lượng phản ứng hạt nhân - Phản ứng hạt nhân có thể tỏa năng lượng hoặc thu năng lượng W = mtrước - msauc2 - Nếu W > 0 thì phản ứng tỏa năng lượng. - Nếu W 0 toả năng lượng, ΔW < 0 thu năng lượng; KX là động năng chuyển động của hạt X. - Lưu ý Phóng xạ hay phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn khối lượng, năng lượng nghỉ, số proton, notron, electron, cơ năng năng lượng cơ học. * Bài 10 trang 187 SGK Vật Lý 12 Phản ứng nào sau đây thu năng lượng A. B. C. D. ° Lời giải bài 10 trang 187 SGK Vật Lý 12 ◊ Chọn đáp án D. - Phản ứng thu năng lượng là phản ứng D vì, Ta có mHe + mN – mO + mH = 4,002603 + 14,003074u - 16,999133 + 1,007825u = -0,001281u < 0 ⇒ Phản ứng này thu năng lượng. - Các phản ứng còn lại tỏa năng lượng. Phản ứng hạt nhân tuân theo các định luật bảo toàn nào ? A. Bảo toàn điện tích, khối lượng, năng lượng. B. Bảo toàn điện tích, số khối, động lượng. C. Bảo toàn điện tích, khối lượng, động lượng, năng lượng. D. Bảo toàn điện tích, số khối, động lượng, cơ năng. Đáp án B Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân gồm định luật bảo toàn số khối, định luật bảo toàn điện tích, định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn năng lượng toàn phần bao gồm động năng và năng lượng nghỉTheo SGK 12 nâng cao, trang 275 Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn nào sau đây? A. Định luật bảo toàn khối lượng B. Định luật bảo toàn điện tích C. Định luật bảo toàn năng lượng D. Định luật bảo toàn số khối Đáp án A Trong phản ứng hạt nhân có 4 định luật bảo toàn♦ Bảo toàn số nucleon số khối♦ Bảo toàn điện tích♦ Bảo toàn năng lượng toàn phần gồm năng lượng nghỉ và động năng của các hạt ♦ Bảo toàn động lượng\\Rightarrow\Chọn đáp án A Nguyễn Quốc Cường Ờ. . 24/6/2015 . 25/06/2015 Nguyễn Diệu Thúy mình là người đầu tiên sai cái này ư?? . 18/6/2015 . 19/06/2015 Trong phản ứng hạt nhân có 4 định luật bảo toàn điện tích, số khối. động lượng, năng lượng toàn phần và bạn chú ý không có địn luật bảo toàn khối lượng. Sử dụng các định luật để giải bài tập xác định vận tốc và động năng. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG PHẢN ỨNG HẠT thức cần nhớ A + D → B + C + E1. Liên hệ giữa động lượng và động năng * Nếu phóng xạ+ Động năng các hạt B, C + % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt B, C%KC = \\frac{K_{C}}{\Delta E}\.100% = \\frac{m_{B}}{m_{B} + m_{C}}\ 100% %KB = 100% - %KC + Tỉ số động năng và khối lượngCông thức 2 chỉ áp dụng khi đề cho vận tốc của hai hạt sinh ra bằng nhau và lập tỉ số bình thường. Và khi áp dụng ta không có sử dụng định luật bảo toàn động lượng để lập tỉ công thức 1 ta sử dụng định luật bảo toàn động lượng để giải 2. Vận tốc chuyển động của hạt B, C KC = \\frac{1}{2}\ mv2 =>v = \\sqrt{\frac{2K}{m}}\3. Định luật bảo toàn năng lượng \K_{A} +K_{D} +\Delta E =K_{B} +K_{C}\dụ \\vec{p} =\vec{p_{1}} +\vec{p_{2}}\ biết \j= \vec{p_{1}}; \vec{p_{2}}\ \p^{2} ={p_{1}}^{2} +{p_{2}}^{2} +2 p_{1}p_{2} cos\varphi\hay \mv^{2} =m_{1}v_{1}^{2} +m_{2}v_{2}^{2} +2m_{1}m_{2} v_{1}v_{2} cos\varphi\ hay \mk=m_{1}K_{1} +m_{2}K_{2} + 2 \sqrt{m_{1}m_{2} K_{1}K_{2}}cos\varphi\Tương tự khi biết \\varphi _{1} = \vec{p_{1}},\vec{p}\ hoặc \\varphi _{1} = \vec{p},\vec{p}\Trường hợp đặc biệt \\vec{p_{1}}\⊥ \\vec{p_{2}}\ => \p^{2}= {p_{1}}^{2} +{p_{2}}^{2}\Tương tự khi \\vec{p_{1}}\ ⊥ \\vec{p}\ hoặc \\vec{p_{2}}\ ⊥ \\vec{p}\Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = Chú ý đơn vị Khi tính vận tốc của các hạt B, C - Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị JJun- Khối lượng các hạt phải đổi ra kg - 1u = 1, 1MeV = 1, II. Bài tậpCâu 1 Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \_{4}^{9}\textrm{Be}\ đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Tính năng lượng tỏa ra trong phản ứng này. Lấy khối lượng các hạt bằng số khối của chúng. A. 2,125 MeV. B. 1,125 MeV. C. 3,125 MeV. D. 2,18 2 Dùng hạt proton có động năng 1,6MeV bắn vào hạt nhân Liti \_{3}^{7}\textrm{Li}\ đứng yên . Giả sử sau phản ứng thu được 2 hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia ɣ . Biết năng lương tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV . Động năng của mỗi hạt sinh ra là A. 19MeV. B. 15,8MeV. C. 9,5MeV. D. 7, 3 Randon \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ là chất phóng xạ phóng ra hạt và hạt nhân con X với chu kì bán rã T = 3,8 rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5MeV dưới dạng tổng động năng của hai hạt sinh ra Wα + WX. Hãy tìm động năng của mỗi hạt sinh ra. Khi tính, có thể lấy tỉ số khối lượng của các hạt gần đúng bằng tỉ số số khối của chúng A. 12275 MeV; 0,225MeV B. 12,275 MeV; 0,225MeVC. 12,275 MeV; 225MeV D. 12275 MeV; 225MeVCâu 4 Hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α trong phân rã là 4,8MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần toả ra trong một phân rã. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của 4,8865 MeV B. 865 MeV C. 0,0865 MeV D. 865 MeVCâu 5 Hạt nhân \_{84}^{210}\textrm{Po}\ có tính phóng xạ α. Trước khi phóng xạ hạt nhân Po đứng yên. Tính động năng của hạt nhân X sau phóng xạ. Cho khối lượng hạt nhân Po là mPo = 209,93733u, mX = 205,92944u, m = 4,00150u, 1u = 931,5MeV/ 0,1133 MeV B. 1133 MeV C. 1,133 MeV D. 11,33 MeVCâu 6 Phóng xạ của Randon \_{88}^{222}\textrm{Rn}\ .Có bao nhiêu phần trăm năng lượng toả ra trong phản ứng trên được chuyển thành động năng của hạt α ? Coi rằng hạt nhân Randon ban đầu đứng yên và khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó. A. 91,2% B. 94,2% C. 98,2% D. 93,2%Câu 7 Pôlôni \_{84}^{210}\textrm{Po}\ là một chất phóng xạ α, có chu kì bán rã T = 138 ngày. Tính vận tốc của hạt α , biết rằng mỗi hạt nhân Pôlôni khi phân rã toả ra một năng lượng 2,60MeV. Hai hạt sinh ra có cùng vận 1, B. 4, C. 2, D. 1, 8 Hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α trong phân rã là 4,8MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần toả ra trong một phân rã. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của 4,8865 MeV B. 865 MeV C. 0,0865 MeV D. 865 MeVCâu 9 Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân \_{4}^{14}\textrm{N}\ đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân O. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính tốc độ của prôton. Cho ma = 4,0015 u; mO = 16,9947 u; mN = 13,9992 u; mp = 1,0073 u; 1u = 931,5 MeV/c2; c = m/s. A. B. 38, C. 30, D. 3, 10 Hạt nhân \_{92}^{234}\textrm{U}\ đứng yên phóng xạ phát ra hạt α và hạt nhân con \_{90}^{230}\textrm{Th}\không kèm theo tia ɣ. Tính động năng của hạt α. Cho mU = 233,9904 u; mTh = 229,9737 u; ma = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/ 13,92 eV. B. 13,92 MeV. C. 1,392 MeV. D. 1,392 11 Cho prôtôn có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân \_{3}^{7}\textrm{Li}\ đang đứng yên sinh ra hai hạt α có cùng động năng. Xác định góc hợp bởi các véc tơ vận tốc của hai hạt α sau phản ứng. Biết mp = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u; ma = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/ 68,50. B. 18,50. C. 138,50. D. 168, 12 Bắn một prôtôn vào hạt nhân \_{3}^{7}\textrm{Li}\ đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tính tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X. A. 4 B. 2 C. \\frac{1}{2}\ D. \\frac{1}{4}\Câu 13 Xét phản ứng A B + α. Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có khối lượng và vận tốc lần lượt là vB, mB và vα, mα.. Tỉ số giữa vBvà vαbằng A. mB/mα B. 2mα/mB C. 2 mB / mα D. mα/mBCâu 14 Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 2,69 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên thu được 2 hạt α có cùng động năng. cho mp = 1,0073u; mLi = 7,0144u; m α = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2 . Tính động năng và vận tốc của mỗi hạt α tạo thành?A. 9,755 MeV; 3, MeV; 2, m/s C. 10,55 MeV; 3, m/s D. 9, 2, m/ 15 Một nơtơron có động năng 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản ứng \_{0}^{1}\textrm{n} + _{3}^{6}\textrm{Li} \rightarrow X + _{2}^{4}\textrm{He}\. Biết hạt nhân He bay ra vuông góc với hạt nhân X. Động năng của hạt nhân X và He lần lượt là? Cho mn = 1,00866 u; mx = 3,01600u ; mHe = 4,0016u; mLi = 6,00808u. MeV & 0,18 MeV MeV & 0,2 MeV MeV & 0,12 MeV D. 0,2 MeV & 0,1 MeV Câu 16 Bắn hạt ampha có động năng 4MeV vào hạt nhân \_{13}^{27}\textrm{Al}\ đứng yên . Sau phản ứng có xuất hiện hạt hạt nhân sinh ra cùng với photspho sau phản ứng chuyển động theo phương vuông góc với hạt anpha . Hãy tính góc tạo bởi n và p? Cho biết khối lượng của các hạt nhân mα = 4,0015u, mn = 1,0087u, mP = 29,97005u, mAl = 26,97435u, 1u = 931,5MeV/ 1270 B. 900 C. 1370 D. 101085Câu 17 chất phóng xạ \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phát ra tia α biến đổi thành \_{82}^{206}\textrm{Pb}\ . biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα= 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia ɣ thì động năng của hạt α là A. 5,3MeV; B. 4,7MeV; C. 5,8MeV; D. 6,0MeV Câu 18 Chất phóng xạ \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phát ra tia α và biến đổi thành \_{82}^{206}\textrm{Pb}\ .Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα= 4, sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia ɣ thì động năng của con là A. 0,102MeV; B. 0,1MeV; C. 0,1MeV; D. 0,2MeVCâu 19 Giả sử trong phản ứng hạt nhân , tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u . Phản ứng hạt nhân nàyA. Toả năng lượng 1,863MeV. B. Toả năng lượng 18, Thu năng lượng 1,863MeV. D. Thu năng lượng 18,63MeV. Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn